Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách nói chuyện với người Hàn Quốc qua điện thoại.
(Du học Hàn Quốc cùng New Ocean)
전화번호 (2 회씩) số điện thoại
국 번 mã nước
지역번호 mã vùng
Các bạn hãy chú ý là chúng ta sẽ sử dụng những con số đã được học để nói số
điện thoại của mình.
Nếu muốn nói số điện thoại là 359-0591 thì chúng ta sẽ phải nói
삼오구에 공오구일이에요. Khi nói cho ai đó biết số điện thoại của mình,
chúng ta chỉ cần đọc từng con số. Nhưng không chỉ nói 삼오구 공오구일 mà chúng ta phải nói 삼오구에 공오구일이에요 Các bạn hãy chú ý là có thêm từ 에 đi sau số 3. Trong tiếng Hàn, 3 hoặc 4 số đầu thường chỉ là mã số, vì vậy chúng ta thêm từ 에 vào để
phân biệt mã với những con số khác. Điều này thật sự có ích với người nghe vì khi đọc chúng ta sẽ phải dừng lại một chút. Nhưng điều này không phải là một quy tắc ngữ pháp bắt buộc. Có một số người đọc số điện thoại của mình là 삼백오십구에 공오구일
Đọc như vậy cũng đúng, chúng ta chỉ cần đọc hết tên các con số.
팔팔공 구삼팔칠 880 9387
팔팔공에 구삼팔칠 880- 9387
팔백팔십국에 구천삼백팔십칠번 889- 9387
Nếu muốn biết số điện thoại cơ quan của ai đó thì chúng ta sẽ phải hỏi: 회사
전화번호가 몇 번이에요?
Vậy khi bạn muốn hỏi ai đó số điện thoại thì đầu tiên bạn phải nêu tên địa điểm + 전화번호가 몇 번이에요?
Từ 번 là một từ được sử dụng để chỉ biểu thị một con số hay là một thứ tự.
잔화몇번입니까?
Số điện thoại của bạn số nào?
전화번호 0979885762 입니다 .
Số điện thoại của toi là ….
핸드폰번화 0979885762 입니까?
Điện thoại di động của bạn số ..hả ?
안니오 ,098778 입니다
Không phải là 098778
당신은무엇을샀어요 ?
Bạn đã mua gì rồi
어제그사람에게전화했습니다
Hôm qua tôi gọi điện cho anh ấy rồi mà
집을보고싶어요 ?
Còn nhớ nhà không
Gọi điện :
Khi bạn gọi điện thoại và có người nhấc máy thì câu đầu tiên bạn phải nói sẽ là “xin chào”. Câu này trong tiếng Hàn sẽ là: 여보세요?
Sau đó bạn sẽ nói với người nghe điện là bạn muốn gặp ai đó.
“Xin chào, xin vui lòng cho hỏi Kim Yu Seong có ở đó không ạ”
여보세요? 거기 김유성씨 계십니까?
거기 có nghĩa là “ở đó”. 계십니까? là dạng trọng thị của câu hỏi xem người
mình cần tìm có ở đó không. Dạng cơ bản của từ này là 있다, dạng trọng thị của
있다 là 계시다 và dạng câu hỏi sẽ là 계십니까? hoặc 계세요?
Chúng ta cùng tìm hiểu sự khác nhau giữa 계십니까? và 계세요? là gì vậy? Cả hai đều là dạng câu trọng thị nhưng ngữ khí của cụm từ 계십니까? thì khách sáo, còn ngữ khí của cụm từ 계세요? Thì thân thiện hơn. Khi điện thoại reo, bạn nhấc máy và người gọi nói muốn được gặp ai đó nhưng nếu người ấy không có ở đó. Vậy bạn sẽ nói “bây giờ anh ấy (chị ấy) không có ở đây” câu này trong Hàn sẽ được nói:
지금 안 계세요.
지금 có nghĩa là “bây giờ”. Còn 안 là từ phủ định của câu. Nó có nghĩa là “không” và luôn trước động từ hoặc tính từ.
Nếu người gọi muốn nói là “tôi sẽ gọi lại sau”, câu này trong tiếng Hàn sẽ nói là:
나중에 다시 걸겠어요.
나중에 có nghĩa là “sau này” và 걸겠어요 có nghĩa là “gọi”.
실례지만 누구세요?
Xin lỗi làm ơn cho hỏi ai đang gọi đấy ạ?
김유성이지요 ?
Kimyuseong ạ (dùng trong gọi điện)
여보세요 .
A lô
지금뭐해요 .
Bạn đang làm gì vậy ?
오랜간만에연락하네요 .
Lâu rồi không liên lạc với bạn .
실례지만 ,제가너무 늦게 전화 하는 건가요 .
Xin lỗi vì đã gọi điện muộn như vậy .
이렇게 늦세전화 해서죄송합니다 .
Xin lỗi vì tôi gọi điện muộn quá .
밤에 편를 끼 치고 싶지않지만 좀중요 한전화라서요 .
Đã muộn rồi lẽ ra tôi không nên làm phiền anh ,nhưng tôi có việc quan trọng muốn thông báo vớii anh .
Bài cùng chuyên mục
- Cách thể hiện yêu cầu và đề nghị trong tiếng Hàn
- Các từ chỉ vị trí trong tiếng Hàn
- Cách đọc phụ âm cuối của âm tiết tiếng Hàn (받침)
- Tiểu từ trong tiếng Hàn
- Cách thể hiện sự ngăn cấm và lối nói ngang hàng trong tiếng Hàn
- Trợ từ trong tiếng Hàn (P2) - Trợ từ bổ ngữ
- Trợ từ trong tiếng Hàn
- Danh từ + 와 / 과 / 하고 / (이) 랑
- Đơn vị đếm trong tiếng Hàn
- Các kiểu so sánh trong tiếng Hàn