DU HOC HAN QUOC- DU HỌC HÀN QUỐC

This movie requires Flash Player 9

Đơn vị đếm trong tiếng Hàn

koreanĐơn vị đếm trong tiếng Hàn

Trong tiếng Hàn có rất nhiều đơn vị đếm được sử dụng phức tạp. ‘개’ có nghĩa là “cái, trái, miếng’, phạm vi sử dụng của đơn vị đếm này rất rộng, ‘명’ nghĩa là ‘người’ được dùng để đếm người. ‘분’ và ‘사람’ cũng được sử dụng để đếm người, nhưng ‘분’ là thể lịch sự và thể hiện rõ sự tôn trọng với người được đếm. Các danh từ dùng làm đơn vị đếm không đứng riêng một mình mà phải được sử dụng sau với số đếm hoặc các định từ chỉ định nó.

(Du học Hàn Quốc cùng New Ocean)

 

Ví dụ ‘다섯 개, 열 개’, hoặc ‘일곱 명, 아홉 명’.

시계 다섯 개 : năm cái đồng hồ

책 일곱 권 : bảy quyển sách

학생 열 명 : mười học sinh

선생님 열 여덟 분 : 18 (vị) giáo viên

 

Một số con số thuần Hàn thay đổi dạng thức khi sử dụng chung các đơn vị đếm.

Korean Numbers -> Number + counting unit

하나 -> 한 개, 한 명, 한 분, 한 사람

둘 -> 두 개, 두 명, 두 분, 두 사람

셋 -> 세 개, 세 명, 세 분, 세 사람

넷 -> 네 개, 네 명, 네 분, 네 사람

스물 -> 스무 개, 스무 명, 스무 분, 스무 사람

사과 한 개 주세요. Hãy đưa cho tôi 1 quả táo.

저는 아이들이 세 명 있어요. Tôi có 3 đứa con.

(2) Cả số thuần Hàn (K.N) và số Hán Hàn (C.N) đều được sử dụng khi nói giờ. Số thuần

Hàn nói giờ, số Hán Hàn nói phút:

04:40

K.N : C.N.

네 시 사십 분

Số thuần Hàn + 시 (giờ)

한 시 một giờ

열 시 mười giờ

Số Hán Hàn + 분 (phút)

사십 분 bốn mươi phút

삼십 분 ba mươi phút

한 시 반에 만납시다. Chúng ta hãy gặp nhau lúc 1 giờ rưỡi nhé.

(‘반’ là “rưỡi”, 30 phút)

수업이 열 시 오 분에 끝났어요. Tiết học kết thúc lúc 10:05.

  • Tweet
  • Pin It