Ngữ pháp tiếng Hàn Quốc

Động từ bất quy tắc trong tiếng Hàn phần 2

Hôm trước New Ocean đã giới thiệu tới các bạn một số động từ bất quy tắc trong tiếng Hàn. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục cùng nhau học tiếng Hàn thông qua một số động từ bất quy tắc còn lại.

Động từ bất quy tắc trong tiếng Hàn

Động từ bất quy tắc trong tiếng Hàn

Bất quy tắc -으 + ‘-아요’ khi

– 바쁘 (다) + -아요: 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요: bận rộn

– 배가 고프 (다): đói bụng

– 나쁘 (다): xấu (về tính chất)

– 잠그 (다): khoá

– 아프 (다): đau

– 저는 오늘 바빠요. Hôm nay tôi bận.

– 오늘 아침에 바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận.

– 바빠서 못 갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi.

Bất quy tắc -으 + ‘-어요’ khi

– 예쁘 (다) + -어요: 예ㅃ ㅓ요 => 예뻐요 (đẹp)

– 슬프 (다): 슬ㅍ ㅓ요 => 슬프다 (buồn)

– 기쁘 (다): vui

– 슬프 (다): buồn

Ngữ động từ Bất quy tắc ‘-ㅂ’

Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm ‘-ㅂ’ thuộc dạng bất quy tắc này. Khi gốc động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-ㅂ’ và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ ‘-ㅂ’ đi, thêm ‘우’ vào gốc động từ đó. Khi kết hợp gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi ‘아/어/여’, ‘아/어/여서’ hoặc ‘아/어/여요’ ta luôn kết hợp theo trường hợp ‘-어’, ‘어서’, ‘어요’ ngoại trừ một số động từ như ‘돕다’ và ‘곱다’. Khi gốc động từ có ‘-ㅂ’ mà theo sau nó là một phụ âm thì giữ nguyên không biến đổi.

– 즐겁다 (vui) 즐거우 + 어요 -> 즐거우어요 -> 즐거워요 (dạng rút gọn)

– 반갑다 (vui vẻ) 반가우 + 어요 -> 반가우어요 -> 반가워요.

– 춥다 (lạnh) 추우 + 었어요 -> 추우었어요 -> 추웠어요.

– 어렵다 (khó) 어려우 + ㄹ거예요 -> 어려울 거예요.

– 덥다 (nóng) 더우 + 어 보여요 -> 더우어 보여요 -> 더워 보여요.

– 돕다 (giúp đỡ) 도우 + 아요 -> 도우아요 -> 도와요.

– 곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần) 고우 + 아요 -> 고우아요 -> 고와요.

Ngữ động từ bất quy tắc ‘-ㄷ’

Patchim ‘-드’ ở âm kết thúc của một gốc động từ sẽ bị đổi thành ‘-ㄹ’ khi âm tiếp theo nó (tức âm đầu tiên của một đuôi từ) là một nguyên âm, nhưng nó sẽ không đổi nếu tiếp theo nó là một phụ âm.

Ví dụ:

– 듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요.

– 묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 -> 물어 보다.

– 걷다 (đi bộ ): 걷 + 었어요 -> 걸었어요.

– 저는 지금 음악을 들어요. Tôi đang nghe nhạc.

– 잘 모르면 저한테 물어 보세요. Nếu bạn không rõ thì hỏi tôi nhé.

– 어제는 많이 걸었어요. Tôi đã đi bộ nhiều vào hôm qua.

– 저한테 묻지 마세요. Đừng hỏi tôi.

* Lưu ý: Tuy nhiên ‘닫다’ (đóng), ‘받다’ (nhận) và ‘믿다'(tin) không thuộc hệ thống bất quy tắc này.

– 문을 닫아 주세요. Làm ơn đóng cửa giúp cho tôi.

– 어제 친구한테서 편지를 받았어요. Tôi đã nhận được thư từ bạn tôi.

Trên đây là bài học về động từ bất quy tắc trong tiếng Hàn. Hy vọng rằng bài học trên của New Ocean đã giúp bạn phần nào trong quá trình chinh phục tiếng Hàn của bản thân. Chúc các bạn có một vốn b thật tốt và sớm thực hiện giấc mơ du học Hàn Quốc của mình.

Theo: Minh Nguyệt (st)

Đăng bình luận